Tại sao không học tiếng đức với từ vựng về mua sắm?

Bạn đang học tiếng đức và đặc biệt bạn là một tín đò của mua sắm, bạn có thể ngồi bất cứ đâu để bàn tán về việc mua sắm. Bài viết này sẽ làm bạn thích thú về những từ vựng tiếng Đức dành cho tín đồ mua sắm dưới đây! Rất nhiều người thích mua sắm trong tiếng đức gọi là Einkaufen. Và quan trọng hơn, bạn thích nói chuyện về chủ đề Einkaufen.

Bạn cũng thấy đó, có thể bạn đang nói chuyện với một đứa bạn thân hay một người vừa mới quen thì mua sắm luôn là một chủ đề rất thú vị và dễ dàng để bắt đầu một cuộc trò chuyện. Lỡ như có một người đức hỏi bạn về món đồ nào của bạn được mua ở đâu thì hãy trò chuyện với những từ và cụm từ vựng tiếng Đức về mua sắm. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện nhất về từ vựng tiếng Đức cần thiết cho lĩnh vực mua sắm giúp bạn học tiếng đức hiệu quả hơn . Chắc chắn bạn sẽ cần đến nó trong các cuộc trò chuyện đấy. Bắt đầu nào!

Học tiếng đức qua việc mua sắm


>>xem thêm:http://luyenthitiengduc.info/details/so-tien-can-bo-ra-cho-du-hoc-duc.html

Từ vựng tiếng Đức về văn hóa Einkaufen của người Đức

Đức là một trong những quốc gia phát triển nhất thế giới. Nghẫu nhiên nhu cầu mua sắm tại đây cũng là lớn nhất trên thế giới. Và vì quy mô lớn như vậy, tại nơi đây đã hình thành cái gọi là truyền thống hay văn hóa Einkaufen mà có ảnh hưởng đến toàn thế giới. Bạn muốn trở thành một người tiêu dùng, một người mua sắm thông minh, bạn chắc chắn phải biết những từ vựng tiếng Đức về văn hóa Einkaufen của người Đức dưới đây!

Schwarzer Freitag


Schwarzer Freitag– ngày thứ Sáu đen. Ngày tháng thì liên quan gì đến việc mua sắm của bạn? Chắc hẳn phải có lý do gì đây. Hãy cùng tìm hiểu xem ngày thứ Sáu này có ý nghĩa gì với tín đồ mua sắm nhé! đó là một ngày hội mua sắm được bắt nguồn từ mỹ và bây giờ nó đã có mặt trên toàn thế giới.

Outlet-Center


Outlet-Center là một từ vựng tiếng Đức về mua sắm, dịch nôm na là trung tâm tiêu thụ hàng hóa. ở Đức, một Outlet-Center được hiểu là một Cửa hàng bán lè trực tiếp (tức là không thông qua trung gian nào) những sản phẩm do chính công ty sản xuất ra đén tận tay người tiêu dùng.  Nó cũng giống như các trung tâm thương mại, các Einkaufszentrum, khác, chuyên cung cấp hàng hóa chính hãng, hàng hiệu, từ quần áo giày dép cho đến đồng hồ đồ điện tử,… Vậy điểm khác nhau giữa Outlet-Center và Einkaufszentrum là gì?

Điểm khác biệt nổi bật ở Outlet-Center là cá mặt hàng ở đây rẻ hơn từ 30% đến 50% so với giá bán ở các cửa hàng, các trung tâm thương mại khác và thậm chí đến 80% trong những đợt giảm giá như Schwarzer Freitag. Một điểm khác nữa là, hàng hóa ở nơi đây thường lỗi mốt (veraltet) hoặc chỉ bán theo mùa hoặc chủng loại ít, vì vậy nên mới có cái giá như vậy. Tuy nhiên dù sao đây cũng là một nơi tuyệt vời để bạn tìm kiếm những thứ đồ giảm giá tuyệt vời.

Yard Verkauf / Garage Verkauf


Đã bao giờ bạn đi du lịch đức vào mùa hè mà bạn bắt gặp những bảng hiệu lớn ghi dòng chữ "Yard Verkauf" hoặc "Garage Verkauf." Vậy từ này có nghĩa là gì? Nó có phải từ vựng tiếng Đức về mua sắm không mà sao lại liên quan đến sân vườn với ga-ra ở đây? Cùng tìm hiểu nhé

Ý nghĩ của việc đặt biển "Yard Verkauf" hoặc "Garage Verkauf" là họ muốn bán quần áo cũ, đồ nội thất và các mặt hàng khác ở sân trước nhà hoặc ở bãi để xe, nhà để xe của họ.

Đó là cơ hội cho bạn có thể sở hữu mốn hàng chất lượng với cái giá hời nhất có thể. Khá thú vị, đây cũng là một trong những lần duy nhất bạn có thể Schnäppchen ở Đức. Schnäppchen nghĩa là gì? Đọc tiếp nào!


Từ vựng tiếng Đức về mặt hàng giá rẻ-Verhandeln(động từ)

Ở nhiều nước, bạn có thể mặc cả khi mua đồ ở ngoài chợ hoặc trong các cửa hàng. Bạn có thể hỏi xem liệu rằng bạn có thể mua món đồ này với giá rẻ hơn không? Đó gọi là mặc cả, là “Verhandeln”.

Verhandeln là một từ vựng tiếng Đức về mua sắm khá phổ biến, tuy nhiên ở Đức thì thường bạn sẽ không mặc cả được đâu, trừ khi bạn mua hàng ở 9/5000 Yard Verkauf. Nếu bạn thấy một cái T-Shirt với giá $ 6 tại một Yard Verkauf, bạn có thể mặc cả với người bán một mức giá thấp hơn. Nhưng đừng mặc cả trong các cửa hàng lớn nhé, sẽ không có ích gì đâu.

"Was für ein Schnäppchen!"


Việc bạn có thể sở hữu một món đò rẻ hơn giá thị trường rất nhiều và việc đó sẽ gọi là một món hời, "ein Schnäppchen", "ein stehlen" hoặc "ein gutes Geschäft". Bạn cũng có thể nghe thấy người ta nói "was für ein Schnäppchen!" Khi bạn kể với họ rằng bạn vừa mua được một món đồ giá rẻ.

Ví dụ, có thể bạn đang đặt mua đồ ăn và menu có ghi rằng bạn có thể mua hai chiếc bánh Hamburger với giá $ 8 trong khi bình thường, chúng có giá tới $ 14 hai chiếc. Was für ein Schnäppchen!

50% Rabatt / $ 10 aus


Các cửa hàng có hàng hóa được giảm giá, đang "auf Verkauf" hay "Rabatt", nhiều mặt hàng của họ sẽ được bán với giá rẻ hơn so với bình thường. Đi đường bạn sẽ bắt gặp những bảng ghi những nội dung như: 50% Rabatt, Heu 10% Rabatt. Điều đó có nghĩa là gì? Hãy cùng điểm qua các từ tiếng đức mang ý nghĩa giảm giá dưới đây!

50% Rabatt Nghĩa là giảm giá 50% so với giá gốc.
Ví dụ, một chiếc ghế Sofa $ 200 nếu có mác 50% aus thì giá sẽ là $ 100.
$ 10 aus: Bnj sẽ thanh toán cho món hàng đó chưa đến 10 $.

Ví dụ: Một chiếc nghế $ 200 sẽ được giảm còn $ 190.
10% Rabatt auf den Verkaufspreis: Đôi khi, bạn còn có thể được giảm thêm khi mua những mặt hàng đã giảm giá, ví dụ như giảm 10% hàng giảm giá, 10% Rabatt auf den Verkaufspreis.

Ví dụ: Một chiếc ghế $ 200 được bán giảm giá với giá 150 $ với thêm 10% aus. Bạn sẽ chỉ phải trả $ 135. Tuyệt vời!

Học tiếng đức hiệu quả

>>xem thêm:http://luyenthitiengduc.info/details/hoc-tieng-duc-can-tranh-nhung-nham-lan-sau.html

Từ vựng tiếng Đức về hàng hóa đắt-Überteuert

Chẳng hạn bạn đến hai của hàng để mua thực phẩm: Safeway và Vollständige Lebensmittel. Tại Safeway, thức ăn thường ít đắt đỏ hơn, nhưng tại Vollständige Lebensmittel thì lại có thực phẩm hữu cơ và tốt cho sức khỏe hơn.

Đôi khi, bạn sẽ thấy 2 hộp dâu tây giống y hệt nhau trong cả 2 siêu thị, nhưng lại có mức giá khác nhau. Tại Safeway hộp dâu tây có giá 2,50 $ nhưng tại Vollständige Lebensmittel cũng hộp dâu tây này lại có giá $ 4.

Khi một cửa hàng bắt bạn trả quá nhiều tiền cho một cái gì đó, bạn có thể dùng từ vựng tiếng Đức überteuert. Bei ganzen Lebensmitteln sind ihre Erdbeeren überteuert!

Eine Abzocke


Nếu bạn nghĩ rằng giá một cái gì đó quá đắt đỏ mà không công bằng, bạn có thể gọi đó là một abreißen.

Nói chung, khi chúng ta gọi là một cái gì đó một zerreißen, chúng ta cảm thấy như có ai đó đang lừa dối chúng ta và chúng ta rất tức giận về điều đó.
Ví dụ:
Designer-T-Shirts sind eine Abzocke. Wer will $ 90 für ein einfaches T-Shirt bezahlen?

Hay một ví dụ khác:
Flugzeuggebühren sind so ein Abriss. Ich sollte nicht zahlen müssen, um meinen Koffer zu überprüfen!

Bạn cũng có thể sử dụng "rip off" như một động từ. Nếu một người làm cho bạn phải trả quá nhiều cho một cái gì đó, bạn có thể nói người đó rip off bạn.
Ví dụ:
Die Taxifahrt hätte $ 10 kosten müssen, aber der Fahrer hat mich abgerissen. Er hat mir $ 20 aufgeladen!
Tại sao không học tiếng đức với từ vựng về mua sắm? Tại sao không học tiếng đức với từ vựng về mua sắm? Reviewed by Bất Động Sản Nghĩa Hưng on 08:06 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

Được tạo bởi Blogger.